Từ vựng yêu đương Tiếng Nhật
——–
Các cặp đôi yêu nhau thường hay có những hành động như いちゃいちゃ, nhiều khi rất gây “目障り” cho người khác.Có một cặp kia , yêu đương nhìn rất “ ラブラブ”, , nhưng anh chàng lại “モテル”quá, thích “ナンパ” những cô gái trẻ khác, cô nàng “ やきもち” không chịu được, thế là anh chàng bị nàng “ふられた”.
Vì cô vốn dĩ cũng sexy xinh đẹp nên cũng “ 好き アピール” được ít nhiều anh, nhưng cô không “惚れる “ ai được, cũng chẳng thấy tim mình “胸きゅん “ với bất kì ai. Sau đó cô quyết định chọn một anh chàng vốn yêu cô từ“ 一目ぼれ“, gia cảnh cũng “身分相応“với mình, nhưng sau đó cô phát hiện anh chàng này tính tình “女々しい” quá, không có manly, nên nàng không có thích, vốn dĩ nàng vẫn còn “未練” với người yêu cũ, thế là cố quyết định “より戻し” với chàng người yêu cũ
Lấy nhau rồi, chàng vẫn chứng nào tật đó, tiếp tục “ 不倫”, nàng đau khổ và “ 懲りた” một lần là cheater, cả đời là cheater, thế là nàng dứt khoát chia tay, trở thành “ ばつ一”,
ばつ一: đã kết hôn 1 lần
懲りた: tỉnh ngộ
不倫: ngoại tình
より戻し: quay lại với người yêu cũ
未練: lưu luyến
女々しい: ủy mị (chỉ tính cách đàn ông)
一目ぼれ: yêu từ cái nhìn đầu tiên
好き アピール: thả thính
胸きゅん: tim rung động
やきもち: ghen
ラブラブ,いちゃいちゃ: tình tứ
目障り: ngứa mắt
ナンパ: chọc gái
24
Th112020